Đối với hầu hết các giao dịch phát sinh tại ngân hàng thì khách hàng phải chịu một khoản phí cụ thể. Trong đó có phí thường niên, vậy phí thường niên là gì? Phí thường niên của mỗi ngân hàng sẽ khác nhau và tuỳ vào hạng mức thẻ. Hãy đọc ngay bài viết sau để có thêm thông tin cụ thể về loại phí này.
1. Phí thường niên là gì?
Phí thường niên là gì? Là loại phí hằng năm liên quan đến thẻ mà khách hàng phải nộp cho ngân hàng để có thể tiếp tục duy trì các tính năng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Phí thường niên rất phổ biến với những khách hàng sử dụng thẻ để giao dịch, thanh toán.
Phí thường niên được áp dụng với thẻ nội địa, thẻ ghi nợ (Visa, mastercard,…) và thẻ tín dụng. Mức phí thường niên được áp dụng cho mỗi loại thẻ sẽ khác nhau. Bạn cần lưu ý rằng, loại phí này sẽ được áp dụng khi bạn đăng ký mở thẻ và sử dụng thẻ, trường hợp bạn chỉ muốn mở tài khoản ngân hàng không sử dụng thẻ thì sẽ không bị tính phí này.
2. Phí thường niên thu khi nào?
Phí thường niên sẽ được tính khi khách hàng mở thẻ ATM.
Thông thường, khi sử dụng dịch vụ của thẻ ATM, khách hàng phải trả phí thường niên thường được thu vào tháng 12 hàng năm. Tuy nhiên, nếu bạn chưa sử dụng thẻ được 1 năm, bạn chỉ bị trừ khoản phí theo số tháng mà bạn đã mở thẻ.
3. Phí thường niên các ngân hàng là bao nhiêu?
Sau đây thông tin biểu phí thường niên của các ngân hàng nổi bật năm 2023.
Phí thường niên Vietcombank
Đối với ngân hàng Vietcombank, mức phí thường niên sẽ dao động từ 800.000 đồng đến 3.000.000 đồng/thẻ/năm. Nó chỉ được tính cho thẻ tín dụng quốc tế, còn thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế thì sẽ không có phí này.
Theo đó: (Đồng/thẻ/năm)
- Loại Vietcombank Visa, Mastercard, AirlinesSignature, Cashplus Platinum American Express,… có mức phí giao động từ 800.000 đến 3.000.000 đồng/thẻ/năm.
- Các loại thẻ Visa, Mastercard, JCB theo hạng vàng, hạng xanh sẽ dao động từ 50.000 đến 400.000 đồng/thẻ/năm.
- Các loại thẻ Vietcombank Vietravel Visa, Saigon Centre Visa, JCB có mức phí dao động từ 100.000 đến 200.000 đồng/thẻ /năm. Năm đầu tiên sẽ được miễn phí 100% phí thường niên.
Ngoài ra:
- Phí quản lý tài khoản Vietcombank đối với VCB Digibank là 2.000 đồng/tháng.
- Phí duy trì tài khoản là 10.000 đồng/tháng.
- Phí chuyển tiền Vietcombank trong cùng hệ thống ngân hàng dao động từ 2.000 – 5.000 đồng/giao dịch và phí chuyển tiền khác hệ thống Vietcombank qua Ngân hàng Nhà nước là từ 6.000 – 950.000 đồng/giao dịch. Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2022, Vietcombank sẽ miễn phí các giao dịch chuyển tiền (cho dù chuyển khác ngân hàng hoặc cùng ngân hàng trên Digital Banking)
Phí thường niên MBBank
MBBank: Miễn phí thường niên đối với các loại thẻ trả trước, thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit Platinum. Còn các loại thẻ khác sẽ được tính phí như sau:
- Với thẻ tín dụng Visa, Mastercard tối thiểu 100.000 đồng/thẻ/năm, tối đa là 800.000 đồng/thẻ/năm tùy vào hạng Classic, Gold hoặc Platinum của thẻ.
- Thẻ tín dụng JCB có phí thường niên giao động trong khoảng 200.000 đến 800.000 đồng/ thẻ/ năm theo từng hạng chuẩn, vàng, bạch kim.
- Thẻ tín dụng SCC là 200.000 đồng/thẻ/năm.
Ngoài ra:
- Đối với gói Online: 1.100 đ/GD
- Gói Eco: 1.100đ/GD
- BankPlus Pro, Agent: Miễn phí
- Phí quản lý TK của MBBank là 8.000 đồng/tháng và 50.000 đồng/tháng đối với 2 tài khoản thanh toán và tài khoản thấu chi
Phí thường niên Techcombank
- Thẻ tín dụng nội địa: 45.455 đồng
- Thẻ F@stAccess: Khách thường niên 60.000 đồng/năm, khách hàng VIP: được miễn phí.
- Thẻ Visa Techcombank: Hạng chuẩn 90.000 đồng, hạng vàng 200.000 đồng
- Thẻ thanh toán Vietnam Airlines Visa, Vincom Loyalty giao động từ 190.000 đến 590.000 đồng/thẻ/năm tuỳ theo hạng chuẩn, vàng và Platinum.
- Thẻ tín dụng DreamCard, Airlines Techcombank Visa từ 150.000 đến 390.000 đồng/thẻ/năm.
- Thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature và Visa infinite có mức phí giao động từ 1.499.000 đồng/năm đến 20.000.000 đồng/năm.
Ngoài ra:
- Phí chuyển tiền Techcombank tại quầy: Dưới 20 triệu sẽ được tính phí là 3.000 đồng/giao dịch, trên 20 triệu được tính bằng 0.2% tiền gửi (tối đa 1 triệu)
Phí thường niên TPbank
- Mức phí thẻ TPBank Visa CashFree dao động từ 55.000 – 200.000 đồng/thẻ/năm. Thẻ chính: 99.000 – 300.000 đồng/năm.
- Thẻ TPBank Visa Plus, Visa Debit, thẻ ATM/thẻ eCounter phí dao động từ 50.000 đến 200.000 đồng/ thẻ/ năm.
- TPBank World MasterCard có mức phí tối thiểu 499.000 đồng/ thẻ/ năm và tối đa là 1.499.000 đồng/thẻ/năm.
- Thẻ Đồng thương hiệu MobiFone: Miễn phí
- Phí chuyển tiền TPbank nội địa tại quầy có mức tối thiểu là 20.000 đồng và tối đa là 1.600.000 đồng/giao dịch.
- Phí rút tiền khác ATM TPbank là 11.000 VND
4. Lưu ý quan trọng về phí thường niên hiện nay
- Phí sẽ được tính ngay khi phát hành thẻ thành công dù bạn chưa kích hoạt thẻ.
- Nếu bạn đã mở thẻ nhưng không có nhu cầu sử dụng, bạn hãy liên hệ với ngân hàng để yêu cầu huỷ thẻ, để không phải chịu những khoản phí thường niên mỗi năm và các loại phí khác
- Khoản phí thường niên sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của bạn
- Mức phí thường niên thẻ tín dụng được tính chung với hạn mức thu phí hàng tháng của thẻ đó
5. 4 Cách giúp giảm phí thường niên là gì?
Mỗi ngân hàng sẽ có một mức phí thường niên khác nhau, khi áp dụng một số cách dưới đây khách hàng có thể tiết kiệm được một phần nhỏ thay vì phải trả toàn bộ.
- Sử dụng thẻ và tham gia các chương trình tích điểm thưởng có quy đổi thành phí thường niên. Tích đủ số điểm bạn sẽ được miễn phí toàn bộ loại phí này cho năm tiếp theo. Ngân hàng bạn có thể tham gia là TP Bank, HSBC,..
- Chương trình giảm phí thường niên thẻ tín dụng tại từng ngân hàng sẽ miễn phí trong 1-2 năm đầu cho người mới.
- Đàm phán trực tiếp với ngân hàng để được giảm hoặc miễn phí loại phí này. Ngân hàng sẽ dựa vào khả năng chi trả và năng lực tài chính của tổ chức tín dụng mà quyết định có được hay không.
- Theo dõi và cập nhật các chương trình giảm phí thường niên của ngân hàng. Bạn có thể được giảm từ 30-50% hoặc 70% phí thường niên tuỳ vào điều kiện và quy định của từng ngân hàng.
Đọc thêm: Cổ phiếu ngân hàng là gì? Danh sách các mã cổ phiếu tiềm năng trên thị trường
Trên đây là toàn bộ thông tin về phí thường niên là gì và những vấn đề liên quan đến phí thường niên, cũng như cách giảm mức phí này. Hy vọng bài viết này có thể hữu ích với bạn đọc và giúp bạn nắm được về các loại mức phí này.